Giáo án liên kết câu và liên kết đoạn văn ngắn gọn nhất

Giáo án liên kết câu và liên kết đoạn văn giúp học sinh nâng cao nhận biết các biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.

Giáo án liên kết câu và liên kết đoạn văn

Giáo án Liên kết câu và liên kết đoạn văn ngắn gọn nhất

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức :

– Nâng cao nhận thức sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.

– Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.

– Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.

2. Kỹ năng :

– Nâng cao kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.

3. Thái độ:

– Có ý thức sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn văn cho phù hợp .

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.

1. Kiến thức.

– Liên kết nội dung và liên kết hình thức giũa các câu và các đoạn văn.

– Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.

2. Kĩ năng.

– Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.

– Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản.

3. Thái độ: cẩn thận,nghiêm túc trong việc viết đoạn văn có sử dụng các phương tiên liên kết

4. Kiến thức liên môn : Tích hợp phần văn bản

5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

a. Các phẩm chất:

– Yêu quê hương đất nước.

– Tự lập, tự tin, tự chủ.

b. Các năng lực chung:

– Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

c. Các năng lực chuyên biệt:

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

– Năng lực cảm thụ văn học.

Tham khảo: Chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong Vợ chồng A phủ

III. CHUẨN BỊ.

1.Thầy:

– Tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng.

– Một số đoạn văn, bài văn mẫu.

– Bảng phụ, phiếu học tập.

2.Trò: – Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, vở bài tập.

IV.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC. (Giáo án liên kết câu và liên kết đoạn văn)

 *Bước 1: Ổn định tổ chức lớp.

               – Kiểm tra sĩ số:

 *Bước 2: Kiểm tra bài cũ (5phút)

          – Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của HS về các vấn đề liên quan với tiết học

          – Phương án: Kiểm  tra trước khi học bài mới.

  H.Thế nào là thành phần gọi đáp , thành phần phụ chú? Lấy ví dụ minh họa?

* Đáp án:

+ Thành phần gọi – đáp: Là thành phần phụ của câu có tác dụng tạo lập cuộc thoại và duy trì quan hệ giao tiếp.

+ Thành phần phụ chú: dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.

  – HS lấy ví dụ minh họa.

 H2. Nhận định sau đúng hay sai ?

     “ Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, thường do nhiều câu tạo thành. Đoạn văn bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.”

A. Đúng                                          B. Sai

2. Phần trích sau có phải là đoạn văn không ? Vì sao ?

 Cây đa cổ thụ ở đầu làng bốn mùa tươi tốt. Không hiểu sao cá chết trắng cả ao. Con bò bỗng ngẩng đầu lên ngơ ngác.

Đáp án : phần trích này không phải là một đoạn văn hoàn chỉnh.

*Bước3: Tổ chức dạy và học bài mới.

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (Giáo án liên kết câu và liên kết đoạn văn)

+ Ph­ương pháp: thuyết trình, trực quan.

+ Thời gian:  1-2p

+ Hình thành năng lực: Thuyết  trình

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
– GV nêu câu hỏi: Em thấy giữa các câu và các đoạn trong đoạn văn cần nối kết như thế nào?
– Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn vào bài mới.
– Ghi tên bài
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
– HS nhận xét
– HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu  của thầy.
– Ghi tên bài

HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

+ Ph­ương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức.

+ Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn).

+ Thời gian:  Dự kiến 12- 15p

+ Hình thành năng lực:Giao tiếp:  nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác  

I. Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn.
* GV gọi hs đọc đoạn văn trong sgk    
H.  Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề của đoạn văn có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?    
H. Nội dung của mỗi câu trong đoạn ?
H. Những nội dung ấy có quan hệ ntn với chủ đề đoạn văn?  
H. Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn
– Gv tổ chức hs thảo luận nhóm bằng kĩ thuật KPB ( 5 phút )
– Gv gọi hs trả lời, nhận xét
– Gv chốt    
H. Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn được thể hiện bằng các phép liên kết nào?
* GV: Đoạn văn trên , các câu được liên kết chặt chẽ cả nội dung và hình thức.  
H. Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn khi liên kết phải đảm bảo những yêu cầu gì về nội dung? Về hình thức các câu và các đoạn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính nào?
– Gv khái quát, gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác
I. HS tìm hiểu thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn.
– Học sinh đoạn văn
– Học sinh trả lời cá nhân
– Học khác nhận xét, bổ sung
– Đoạn văn trên bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.
– Giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có mối quan hệ bộ phận – toàn thể
Học thảo luận nhóm( 5 phút )
– Làm ra phiếu bài tập
– Đại diện nhóm trình bày
– Nhóm khác nhận xét, bổ sung
– Nội dung chính của mỗi câu:
+ Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
+ Câu 2: Không chỉ phản ảnh thực tại mà người nghệ sĩ còn muốn phản ánh một điều gì đó mới mẻ
+ Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm, lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. -> Nội dung của các câu trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn: cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ
– Trình tự sắp xếp các câu rất hợp lý, lôgic
+Tác phẩm nghệ thuật làm gì?
(Phản ánh thực tại) – phản ánh thực tại như thế nào?
(Tái hiện và sáng tạo) – Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì?(để nhắn gửi một điều gì đó)
– Học sinh trả lời cá nhân, HS khác nhận xét bổ sung – Các biện pháp liên kết
+ Phép nối: dùng qua hệ từ “nhưng”
+ Lặp từ vựng: tác phẩm – tác phẩm
Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ sĩ (tác giả, nhà văn, nhà thơ, hoạ sĩ, nhạc sĩ…)
Thay thế từ  nghệ sĩ = anh; dùng quan hệ từ nhưng, dùng cụm từ “cái đã có rồi” đồng nghĩa với những vật liệu mượn ở thực tại.
– Học sinh nêu khái niệm, những yêu cầu về nội dung, hình thức.
– Liên kết các câu trong đoạn: + Nội dung: các câu phải phục vụ cho một chủ đề chung (liên kết chủ đề) được sắp xếp theo trình tự hợp lí (liên kết lô gíc)
+ Hình thức liên kết với nhau nhờ:
+ Phép lặp từ ngữ
+ Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng.
+ Phép thế
+ Phép nối.
– HS đọc ghi nhớ.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.

+ Ph­ương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, .

+ Thời gian:  Dự kiến 20-22p

+ Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo

II. Hướng dẫn HS thực hành luyện tập.
– Gọi hs đọc đoạn văn ở bài tập 1
– Gọi hs đọc yêu cầu
– Tổ chức hs thảo luận nhóm bằng kĩ thuật KPB ( 5 phút )
– Gv gọi hs trả lời
– Gv nhận xét, sửa chữa, chốt
* GV gợi ý:
H. Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau theo gợi ý nêu ở dưới:
H. Chủ đề của đoạn văn là gì? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì? Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào?
H.  Em hãy chỉ ra trình tự sắp xếp các ý trong đoạn văn? Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí
H.  Các câu trong đoạn văn đư­ợc liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào?
=> Để làm rõ được chủ đề của đoạn văn, tác giả Vũ Khoan không những sử dụng triệt để  tác dụng của sự liên kết về mặt nội dung mà ông còn vận dụng các biện pháp liên kết câu về mặt hình thức. Nhờ sự liên kết cả về nội dung và hình thức này mà lập luận của tác giả trở nên chắc chắn, rõ ràng và mạch lạc hơn. Đây chính là tác dụng của các liên kết câu trong đoạn văn.
* Khi viết văn bản cần liên kết cả nội dung và hình thức.
– Kĩ năng tư duy, sáng tạo
II. HS thực hành luyện tập.
– Hs đọc đoạn văn và nêu yêu cầu bài tập
– Hs thảo luận nhóm bằng kĩ thuật KPB ( 5 phút )
– Làm ra phiếu bài tập
– Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét, bổ sung        
+ Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong câu:
Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.
– Những điểm hạn chế.
– Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế.  
-GV yêu cầu HS viết đoạn văn trong đó có sử dụng từ ngữ liên kết. – Cá nhân HS viết đoạn văn-> Đọc trước lớp.
– Một số em nhận xét.
  • GV yêu cầu HS làm BTTN củng cố.
  • Hãy nối từ ngữ ở cột A với nội dung phù hợp ở cột B.
A B
1. Phép lặp từ ngữ a.  Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước
2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng b. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước.
3. Phép thế c. Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước.
4. Phép nối d. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa  hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.

Đáp án: 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b

* GV chốt: Đây là một số phép liên kết dễ nhận biết và được sử dụng nhiều => Các em phải nắm vững để sử dụng thành thạo khi tạo lập văn bản.

Bài 2:  Thảo luận nhóm theo bàn:

   Nam cho rằng: Khi viết các câu trong một đoạn văn, các đoạn trong một văn bản  cần chú ý đến sự liên kết về mặt nội dung.

   Dũng lại cho rằng: Khi viết các câu trong một đoạn văn, các đoạn trong một văn bản chỉ cần chú ý đến sự liên kết về mặt hình thức qua việc sử dụng các phép liên kết.

   Ý kiến của em  như thế nào?

Đáp án: Cả hai ý kiến đều đúng nhưng chưa đủ vì khi viết đoạn cũng như viết bài văn cần có sự liên kết chặt chẽ cả về nội dung và hình thức.

* GV chốt: Khi viết đoạn văn cũng như tạo lập một văn bản cần chú ý cả liên kết về nội dung cũng như hình thức. Sự liên kết về mặt hình thức giúp cho việc thể hiện sự gắn bó chặt chẽ về mặt nội dung, còn sự liên kết về nội dung giúp cho các câu hướng tới chủ đề của đoạn và các đoạn hướng tới chủ đề của văn bản.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

* Mục tiêu:

– Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn

– Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo .

* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc

* Kỹ thuật: Động não, hợp tác

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gv giao bài tập
– Hs : Đặt 2 câu văn có sử dụng phép liên kết?  
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày….

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

* Mục tiêu:

– Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức

– Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gv giao bài tập
Tìm các phép liên kết trong một số văn bản đã học ?
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày….

* Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà : 2 phút

a. Bài vừa học: – Học thuộc phần ghi nhớ.

–  Bài tập: Cho đoạn văn: “ Con chó sói…..ăn đòn”  sgk / 39

    a. Nêu chủ đề của đoạn văn

    b. Nội dung các câu trong đoạn phục vụ chủ đề ấy ntn?

    c. Chỉ ra các phép liên kết

b. Chuẩn bị bài mới  – Soạn “ Đọc thêm Con cò”

  -Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi trong sgk

  – Chuẩn bị phiếu bài tập, bảng phụ.

Xem thêm: Giáo án Người lái đò sông Đà theo định hướng phát triển năng lực. (Giáo án liên kết câu và liên kết đoạn văn)

5/5 - (1 bình chọn)

Originally posted 2020-03-02 15:39:33.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*