Giáo án Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt giúp học sinh nắm được các khái niệm và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với những đặc trưng cơ bản của nó.
Tham khảo: Giáo án An Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thủy hay nhất
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết
– Tên bài học: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
– Hình thức dạy: Dạy học trên lớp
– Chuẩn bị của GV và HS:
+ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án/thiết kế bài học. Các slides trình chiếu (nếu có). Các phiếu học tập, bao gồm: các bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình đọc hiểu.
+ Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo các yêu cầu sau: Đọc trước bài; Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu cuối bài. Các sản phẩm chuẩn bị được giao (diễn kịch, thực hiện hoạt động nhóm trong dạy học dự án…)
Bước 2: Xác định nội dung – chủ đề bài học (Giáo án Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt)
- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với những đặc trưng cơ bản của nó
Bước 3: Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức (Giáo án Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt)
– Nắm được các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với những đặc trưng cơ bản của nó.
– Nâng cao kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
2. Kĩ năng
– Về kĩ năng chuyên môn: Biết giao tiếp đúng chuẩn mực phong cách ngôn ngữ.
– Về kĩ năng sống: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm.
3. Thái độ, phẩm chất
– Thái độ: Nói và viết đúng phong cách ngôn ngữ.
– Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm…
4.Phát triển năng lực
– Năng lực chung:
+ Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
– Năng lực riêng:
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày
+ Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
+ Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống…
Bước 4: Thiết kế tiến trình bài học (Giáo án Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt)
Hoạt động của GV – HS | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: khởi động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trong các HĐGT sau, hoạt động nào thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt? A. Hai người bạn tâm sự với nhau. B. Bài giảng của cô giáo trên lớp. C . Lời người mua và người bán hàng D. Bài phát biểu trong hội thảo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức GV dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, chúng ta vẫn sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp.Vậy ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Các dạng biểu hiện của nó ntn? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các vấn đề ấy. | Trả lời Hoạt động thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: A; C |
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngôn ngữ sinh hoạt Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, các dạng tồn tại của ngôn ngữ sinh hoạt. – Kĩ thuật dạy học: công não – thông tin phản hồi, thảo luận nhóm. – Hình thức tổ chức dạy học: học sinh làm việc độc lập kết hợp với làm việc nhóm. – Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS thảo luận ngữ liệu 1/ sgk HS đọc đoạn hội thoại, cho biết: – Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu, khi nào? – Các nhân vật giao tiếp là những ai? – Nội dung và mục đích của cuộc hội thoại là gì? (Lời của các nhân vật tập trung vào vấn đề gì? Hướng tới mục đích giao tiếp ntn?) – Từ ngữ và câu văn trong đoạn hội thoại có đặc điểm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: – Căn cứ vào kết quả phân tích cuộc hội thoại trên, em hãy cho biết thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt? – Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức | I. Ngôn ngữ sinh hoạt 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt: a. Tìm hiểu ngữ liệu: – Cuộc hội thoại diễn ra ở: + Không gian (địa điểm): khu tập thể X. + Thời gian: buổi trưa. – Nhân vật giao tiếp: + Lan, Hùng, Hương: là các nhân vật chính, có quan hệ bạn bè, bình đẳng về vai giao tiếp. + Mẹ Hương, người đàn ông: là các nhân vật phụ. Mẹ Hương có quan hệ ruột thịt với Hương; người đàn ông và các bạn trẻ có quan hệ xã hội. Cả 2 người đó đều ở vai bề trên. – Nội dung giao tiếp: Lan và Hùng rủ Hương cùng đi học. – Hình thức giao tiếp: gọi- đáp. – Mục đích giao tiếp: cùng thúc giục nhau để đến lớp đúng giờ quy định. – Đặc điểm ngôn ngữ: + Sử dụng nhiều từ hô gọi, tình thái: ơi, đi,à, chứ, với, gớm, ấy, chết thôi,… + Sử dụng các từ thân mật, suồng sã, khẩu ngữ: lạch bà lạch bạch. + Câu: ngắn, có câu đặc biệt và câu tỉnh lược. b. Khái niệm: PCNNSH là lời ăn tiếng nói hàng ngày dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt – Ngôn ngữ sinh hoạt tồn tại ở cả dạng nói và dạng viết: + Dạng nói: lời độc thoại, lời đối thoại. + Dạng viết: tin nhắn, nhật kí, thư từ. – Dạng lời nói tái hiện (mô phỏng lời thoại tự nhiên nhưng đã phần nào được gọt rũa, biên tập lại ít nhiều có tính chất ước lệ, tính cách điệu, có chức năng như tín hiệu nghệ thuật): lời nói của các nhân vật trong các vở kịch, chèo, truyện, tiểu thuyết,… |
Hoạt động 3: Luyện tập Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ hơn những đặc trưng của ngôn ngữ sinh hoạt – Kĩ thuật dạy học: công não – thông tin phản hồi, thảo luận nhóm. – Hình thức tổ chức dạy học: học sinh làm việc độc lập kết hợp với làm việc nhóm. – Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia HS thành 4 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ: Nhóm 1- 2: Làm bài tập a/ sgk Nhóm 3- 4: Làm bài tập b/ sgk Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức | 3. Luyện tập: a. Lời nói chẳng mất tiền mua, Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. – Câu 1: Lời nói là tài sản chung của cộng đồng, ai cũng có quyền sử dụng. – Câu 2: “Lựa lời”” lựa chọn từ ngữ và cách nói ” việc sử dụng lời nói một cách có ý thức và phải chịu trách nhiệm về lời nói của mình. “Vừa lòng nhau” ” thể hiện sự tôn trọng, giữ phép lịch sự, làm vui lòng người nghe. ” Ý nghĩa của câu ca dao trên: khuyên răn chúng ta phải nói năng thận trọng và có văn hóa. Vàng thì thử lửa, thử than, Chuông kêu thử tiếng, ngươi ngoan thử lời. + Phép so sánh đối chiếu giàu hình tượng, dễ hiểu: Vàng- thử lửa, thử than —> Người ngoan- thử lời, Chuông- thử tiếng + Người ngoan: người có năng lực và phẩm chất tốt đẹp. + Lời: lời nói, hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. ” Ý nghĩa câu ca dao: Cách sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp bằng lời nói là một thước đo quan trọng cho thấy phẩm chất và năng lực của con người. b. Nhận xét về dạng ngôn ngữ sinh hoạt và cách dùng từ ngữ của đoạn trích: – Dạng ngôn ngữ sinh hoạt: dạng lời nói tái hiện. – Dùng nhiều từ địa phương Nam Bộ: quới (quý), chén (bát), ngặt (nhưng), ghe (thuyền nhỏ), rượt (đuổi), cực (đau). ” Ý nghĩa: làm VB sinh động, mang đậm dấu ấn địa phương và khắc họa được những đặc điểm riêng của nhân vật Năm Hên. |
Hoạt động 4: Vận dụng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi Nhận xét nào sau đây không đúng với ngôn ngữ sinh hoạt? A. Ngôn ngữ được sử dụng tự do thoải mái. B. Sử dụng từ tiếng lóng, từ địa phương, từ chuyên biệt. C. Ngôn ngữ được lựa chọn, gọt giũa, không dùng từ địa phương, từ tiếng lóng. D. Câu sử dụng tự do thoải mái, đôi khi không tuân theo quy tắc ngữ pháp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức | Trả lời : Nhận xét không đúng với ngôn ngữ sinh hoạt: C |
Hoạt động 5: Mở rộng, sáng tạo Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS đóng lại hoạt cảnh về cuộc đối thoại giữa Hương, Lan, Hùng, mẹ Hương, ông hàng xóm (đã chuẩn bị trước). Từ đó, yêu cầu một vài HS nhắc lại khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và các dạng biểu hiện của nó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, thảo luận cách đóng hoạt cảnh. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS diễn hoạt cảnh GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức | Để tổ chức buổi biểu diễn, lớp cần chọn ra một số bạn có năng khiếu đóng kịch, tổ chức phân vai, học lời thoại… |
Xem thêm: Uy lít xơ trở về giáo án hay nhất trích sử thi Ô-đi-xê Hô-me-rơ (Giáo án Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt)
Originally posted 2020-03-11 22:42:05.
Để lại một phản hồi